Nội dung chính:
Biểu giá điện sinh hoạt mới nhất từ ngày 11/10/2024 được cập nhật theo Quyết định 2699/QĐ-BCT năm 2024 của Bộ Công Thương.
Theo Quyết định số 2699/QĐ-BCT ngày 11/10/2024 của Bộ Công Thương, giá bán lẻ điện bình quân là 2.103,1159 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) từ ngày 11/10/2024.
Ông Nguyễn Xuân Nam – Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho biết, với mức tăng 4,8%, hiện cả nước có trên 17,4 triệu hộ khách hàng sử dụng dưới 200kWh/ tháng, sẽ làm chi phí mỗi hộ tăng thêm 13.800 đồng/tháng.
Các hộ sử dụng từ 200-300kWh/tháng sẽ làm tăng thêm chi phí điện từ 32.000 đồng/tháng; các hộ sử dụng từ 300-400kWh/tháng sẽ làm các hộ tăng thêm chi phí tiền điện khoảng 47.000 đồng/tháng; các hộ sử dụng từ 400kWh/tháng trở lên sẽ làm mức tăng chi trả khoảng 62.000 đồng/tháng.
Hiện cả nước có 547 nghìn khách hàng kinh doanh, dịch vụ, như vậy với mức tăng 4,8%, mỗi hộ bình quân tăng 247.000 đồng/tháng; 1,921 triệu hộ sản xuất tiền điện sẽ tăng thêm bình quân mỗi hộ khoảng 499.000 đồng/tháng; khoảng 691.000 khách xí nghiệp thì các khách hàng sẽ chi trả tăng thêm khoảng 91.000 đồng/tháng.
GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO CÁC NGÀNH SẢN XUẤT
GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO KHỐI HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO KINH DOANH
GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO SINH HOẠT
Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:
– Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
– Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.
Phương pháp lập giá bán điện bình quân
Tại Điều 4 Quyết định 05/2024/QĐ-TTg quy định phương pháp lập giá bán điện bình quân như sau:
(1) Giá bán điện bình quân được lập trên cơ sở chi phí khâu phát điện, chi phí mua các dịch vụ truyền tải điện, phân phối – bán lẻ điện, điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực, chi phí dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, chi phí điều hành – quản lý ngành, các khoản chi phí khác được phân bổ và chỉ bao gồm những chi phí phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất, cung ứng điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam để đảm bảo khả năng vận hành, cung ứng điện và đáp ứng nhu cầu đầu tư theo kế hoạch được duyệt, trong đó chi phí các khâu có tính đến các khoản giảm trừ giá thành theo quy định.
(2) Giá bán điện bình quân năm N (GBQ) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
– CPĐ: Tổng chi phí khâu phát điện năm N (đồng), được xác định theo công thức sau:
CPĐ = CTTĐ + CĐMT + CBOT + CTĐN + CNLTT + CNK
Trong đó:
CTTĐ: Tổng chi phí mua điện năm N từ các nhà máy điện trực tiếp và gián tiếp tham gia thị trường điện (đồng);
CĐMT: Tổng chi phí và lợi nhuận định mức năm N từ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và hạch toán phụ thuộc (đồng);
CBOT: Tổng chi phí mua điện năm N từ các nhà máy điện BOT (đồng);
CTĐN: Tổng chi phí mua điện năm N từ các nhà máy thủy điện nhỏ (đồng);
CNLTT: Tổng chi phí mua điện năm N từ các nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo và năng lượng mới (đồng);
CNK: Tổng chi phí mua điện năm N từ nhập khẩu điện (đồng);
– CDVPT: Tổng chi phí các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện năm N, bao gồm cả chi phí chạy thử nghiệm của các nhà máy điện (đồng);
– CTT: Tổng chi phí mua dịch vụ truyền tải điện năm N (đồng);
– CPP-BL: Tổng chi phí mua dịch vụ phân phối – bán lẻ điện năm N (đồng);
– Cchung: Tổng chi phí điều hành – quản lý ngành và lợi nhuận định mức năm N (đồng);
– CĐĐ: Tổng chi phí mua dịch vụ điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N (đồng);
– Ckhác: Tổng các chi phí khác chưa được tính vào giá điện, là các khoản chi phí được phép tính nhưng chưa tính vào giá điện, bao gồm cả chênh lệch tỷ giá đánh giá lại chưa được phân bổ, được tính toán phân bổ vào giá bán điện bình quân năm N (đồng);
– ATP: Tổng sản lượng điện thương phẩm dự kiến cho năm N (kWh).
(3) Chi phí mua điện từ Bên bán điện được thực hiện theo quy định vận hành thị trường điện theo từng cấp độ do Bộ Công Thương ban hành và theo Hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa Bên bán điện và Bên mua điện.
(4) Chi phí mua dịch vụ truyền tải điện, chi phí mua dịch vụ phân phối – bán lẻ điện, chi phí mua dịch vụ điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực, chi phí các nhà máy máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, chi phí điều hành – quản lý ngành được xác định trên cơ sở chi phí cộng lợi nhuận định mức của các khâu truyền tải điện, phân phối – bán lẻ điện, điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực, các nhà máy máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, điều hành – quản lý ngành của Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo quy định do Bộ Công Thương ban hành. Các khoản giảm trừ giá thành được xác định trên cơ sở số liệu tại Báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ KỸ THUẬT VENERGY
( Đại lý ủy quyền – Phân phối hãng pin Canadian Solar, Jinko Solar, Astronergy, Risen)
Tấm pin năng lượng mặt trời hãng Canadian Solar:
Canadian Hiku7 Mono perc CS7N-670MS(new)
Canadian Hiku7 Mono perc CS7L-605MS (new)
Tấm pin năng lượng mặt trời hãng Jinko Solar:
Jinko Solar Tiger Neo 615-635Wp/ Pin N-Type (JKM610-635-66HL4M-(V)) 620Wp
Jinko Solar Tiger Neo 580-605Wp/ Pin N-Type (JKM580-605-72HL4-(V)) 590Wp
Tấm pin năng lượng mặt trời hãng Astronergy Solar:
Astronergy Solar loại Astro N5- CHSM72N(DG)F-HC 580-600Wp
Astronergy Solar loại Astro N7- CHSM66RN(DG)F-BH 605-630Wp
Thông tin chi tiết xin liên hệ:
Mr.Trung : 0947.33.0000
Mail: trung@venergy.vn
Web: https://venergy.vn